Bảo vệ sức khỏe đất là bảo vệ tương lai

Bảo vệ sức khỏe đất là bảo vệ tương lai

Chung tay hành động vì một nông nghiệp bền vững, thịnh vượng và thân thiện với môi trường.

introduction

introduction

introduction

Trồng cây che phủ

1.1.           Khái niệm

-          Cây che phủ = giữ đất + nuôi đất. Trồng dày trong thời gian đất bỏ trống, không thu hoạch → che phủ bề mặt, giảm xói mòn, giữ ẩm, bổ sung hữu cơ & dinh dưỡng, hạn chế cỏ dại và sâu bệnh. Có thể làm lớp phủ sống, phủ chết hoặc cày vùi làm phân xanh.(Scavo và cộng sự, 2022[1]; Quintarelli và cộng sự, 2022[2]; Adetunji  và cộng sự, 2020[3])

1.2.           Hiệu quả

1.2.1.     Hiệu quả kinh tế

-          Lợi kép: vừa bảo vệ đất, vừa giảm chi phí đầu vào cho vụ sau

-          Tiết kiệm thuốc BVTV: Mỹ chi > 11 tỷ USD/năm cho thuốc trừ cỏ (Kumar và cộng sự, 2020)[4] → cây che phủ có thể giảm 90–100% sinh khối cỏ dại (Blanco-Canqui và cộng sự, 2022)[5].

-          Giảm chi phí phân bón: Cây che phủ họ đậu cố định 24–280 kg N/ha, thay thế một phần phân đạm hóa học[6].

1.2.2.     Hiệu quả môi trường đất

Giảm xói mòn

-          Lúa mạch đen + yến mạch → giảm xói mòn 54–89% sau 3 năm (Kaspar và cộng sự, 2001)[7].

-          Giúp cải thiện chất lượng nước & hạn chế ô nhiễm do rửa trôi (Blanco‐Canqui và cộng sự, 2015)[8].

Cải thiện tính chất vật lý của đất

-          Rễ cây che phủ tạo “ống dẫn tự nhiên” → giảm nén chặt, tăng thoáng khí, tăng thấm nước (Blanco‐Canqui và cộng sự, 2015).

-          Đất che phủ = ẩm hơn, mát hơn, ít nén chặt hơn (Blanco‐Canqui và cộng sự, 2012[9]; Dabney và cộng sự, 2001)[10].

Cải thiện dinh dưỡng đất

-          Tăng cacbon hữu cơ và chu trình N (Poeplau và cộng sự, 2015[11]; Mukumbareza và cộng sự, 2016[12]; O'Reilly và cộng sự, 2012)[13].

-          Đậu tằm lông cung cấp 50–250 kg N/ha (Crandall và cộng sự, 2005)[14]

-          Rễ cây che phủ sau phân hủy giải phóng 47–62 kg N/ha (Jani và cộng sự, 2016)[15].

-          Yến mạch + vetch → tăng P trong đất mặt (Dube và cộng sự, 2014)[16].

Cải thiện đa dạng sinh học đất

-          Sinh khối che phủ = nguồn năng lượng cho vi sinh vật (Kaleeem Abbasi và cộng sự, 2015)[17].

-          Vi khuẩn đất: cacbon sinh khối tăng từ 40 → 200–250 mg/kg (Brennan và cộng sự, 2017)[18].

-          Giun đất tăng gấp 6 lần sau 15 năm trồng che phủ (Blanco-Canqui và cộng sự, 2011)[19].

-          Kiểm soát cỏ dại và côn trùng hại, đồng thời thu hút thiên địch (Treadwell và cộng sự, 2010)[20].

-          Giảm bệnh Rhizoctonia 15–50% (Larkin và cộng sự, 2012)[21]. Tăng quần thể kiến lửa, Geocoris → kiểm soát tự nhiên sâu hại bông (Helicoverpa armigera) (Reddy, 2017)[22].

1.3.           Kỹ thuật

1.3.1. Một số nhóm cây che phủ đất ở Việt Nam (Nguồn: Viện Khoa học Kỹ thuật nông nghiệp Miền Nam)

Nhóm cây họ đậu
Ví dụ: Lạc dại (Arachis pintoi), cỏ linh lăng, cỏ ba lá đỏ, đậu tằm, đậu đũa
Đặc điểm: Bổ sung đạm cho đất nhờ cố định N, che phủ nhanh, hoa thu hút côn trùng có ích
Lợi ích: Tăng độ phì đất, giữ ẩm mùa khô – chống xói mòn mùa mưa, hỗ trợ thụ phấn hồ tiêu, kiểm soát cỏ dại khi phủ >90% diện tích
Lưu ý: Không trồng quá dày khi cây còn nhỏ; có thể là ký chủ của rệp sáp nhưng lợi ích vượt trội

Nhóm cây cỏ/ngũ cốc
Ví dụ: Lúa mạch đen, lúa mì, lúa mạch, yến mạch
Đặc điểm: Sinh khối lớn, rễ chằng chịt, che phủ nhanh
Lợi ích: Ngăn xói mòn, tăng chất hữu cơ
Lưu ý: Cắt trước khi ra hạt để tránh lây lan

Nhóm cây họ cải
Ví dụ: Cải dầu, cải cay, củ cải, cải củ turnip, xà lách Arugula
Đặc điểm: Sinh trưởng nhanh, một số loài tiết hợp chất kháng sâu bệnh đất
Lợi ích: Ức chế mầm bệnh, cải thiện cấu trúc đất
Lưu ý: Nên trồng luân canh, không trồng liên tục nhiều vụ

Nhóm cây lá rộng làm phân xanh
Ví dụ: Rau bina, mạch ba góc, cốt khí, rau dệu
Đặc điểm: Lá to, che bóng tốt, một số loài dễ tự mọc lại
Lợi ích: Giữ ẩm, giảm nhiệt độ đất, bổ sung chất hữu cơ khi cắt tủ gốc
Lưu ý: Quản lý sinh trưởng để tránh lấn át cây chính

1.3.2. Một số loài cây che phủ đất đa dụng (Nguồn: ThS. Hà Đình Tuấn, Một số loài cây che phủ đất đa dụng)

Lạc dại (Arachis pintoi)
Đặc điểm: Họ đậu, thân bò sát đất, rễ cọc ăn sâu; chịu hạn, chịu bóng, đất xấu; hoa vàng quanh năm
Công dụng: Che phủ, cải tạo đất, giữ ẩm; tăng đạm cho đất; làm thức ăn gia súc, cây cảnh
Cách trồng & chăm sóc: Cắt cành dài 20–25 cm có ≥3 mắt, giâm vào đất và tưới ẩm; làm cỏ, bón phân để cây phát triển nhanh

Muồng lá tròn kép (Desmodium ovalifolium)
Đặc điểm: Họ đậu, thân bò hoặc đứng, cao khoảng 1 m; thích nghi nhiều loại đất, kể cả đất thoái hóa
Công dụng: Che phủ và cải tạo đất; thức ăn gia súc mùa đông
Cách trồng & chăm sóc: Nhân giống bằng hạt; hạt nhiều, tự rụng và tái sinh tự nhiên; ít phải trồng lại sau khi thiết lập

Đậu công / Hàm xì (Cajanus cajan)
Đặc điểm: Họ đậu, cây bụi chịu hạn, chịu đất chua; sinh khối lớn, tái sinh mạnh
Công dụng: Cải tạo đất, trừ cỏ dại; thức ăn gia súc (ăn khô); củi đun, cọc đỡ
Cách trồng & chăm sóc: Gieo hạt đã chà vỏ hoặc giâm cành; ươm 3 tháng trước khi trồng; cần làm cỏ thời gian đầu vì cây mọc chậm

Cỏ ruzi (Brachiaria ruziziensis)
Đặc điểm: Mọc nhanh, sinh khối lớn; chịu rét kém nhưng tái sinh nhanh; chịu bóng râm
Công dụng: Thức ăn gia súc giàu dinh dưỡng; che phủ và cải tạo đất
Cách trồng & chăm sóc: Trồng bằng hạt (6–8 kg/ha) hoặc cành; gieo vãi hoặc trồng khóm; thích hợp xen rừng thưa, vườn cây ăn quả

Cỏ sả (Pennisetum purpureum cv. Cỏ sả)
Đặc điểm: Cây thân cao, mọc thành khóm; cần đất phì và bón phân thường xuyên
Công dụng: Thức ăn gia súc chất lượng cao; che phủ, chống xói mòn; cải tạo lý tính đất
Cách trồng & chăm sóc: Giâm cành, gieo hạt hoặc tách khóm; cắt thường xuyên để cây non mềm

Cỏ voi (Pennisetum purpureum)
Đặc điểm: Cây cao, mọc thành khóm riêng biệt, lâu năm; cần đất phì, nhiều mưa; kém chịu đất thoái hóa, mùa khô
Công dụng: Thức ăn gia súc năng suất cao; làm băng xanh, hàng rào; chống xói mòn
Cách trồng & chăm sóc: Trồng bằng thân cắt đoạn 3 mắt; vùi 2 mắt, chừa 1 mắt; hàng cách 50 cm; cắt sát gốc để ra chồi khỏe.

-          Quy trình kỹ thuật che phủ đất dốc bằng lớp phủ thực vật phục vụ sản xuất ngô nương bền vững, chi tiết https://byvn.net/vr82

Kỹ thuật trồng cây lạc dại, chi tiết https://byvn.net/1DKk



[1] Scavo, A., Fontanazza, S., Restuccia, A., Pesce, G. R., Abbate, C., & Mauromicale, G. (2022). The role of cover crops in improving soil fertility and plant nutritional status in temperate climates. A review. Agronomy for Sustainable Development42(5), 93.

[2] Quintarelli, V., Radicetti, E., Allevato, E., Stazi, S. R., Haider, G., Abideen, Z., ... & Mancinelli, R. (2022). Cover crops for sustainable cropping systems: a review. Agriculture12(12), 2076.

[3] Adetunji, A. T., Ncube, B., Mulidzi, R., & Lewu, F. B. (2020). Management impact and benefit of cover crops on soil quality: A review. Soil and Tillage Research204, 104717.

[4] Kumar, V., Obour, A., Jha, P., Liu, R., Manuchehri, M. R., Dille, J. A., ... & Stahlman, P. W. (2020). Integrating cover crops for weed management in the semiarid US Great Plains: opportunities and challenges. Weed Science68(4), 311-323.

[5] Blanco‐Canqui, H. (2022). Cover crops and carbon sequestration: Lessons from US studies. Soil Science Society of America Journal86(3), 501-519.

[6] Fageria, N. K., Baligar, V. C., & Bailey, B. A. (2005). Role of cover crops in improving soil and row crop productivity. Communications in soil science and plant analysis36(19-20), 2733-2757.

[7] Kaspar, T. C., Radke, J. K., & Laflen, J. M. (2001). Small grain cover crops and wheel traffic effects on infiltration, runoff, and erosion. Journal of Soil and Water Conservation56(2), 160-164.

[8] Blanco‐Canqui, H., Shaver, T. M., Lindquist, J. L., Shapiro, C. A., Elmore, R. W., Francis, C. A., & Hergert, G. W. (2015). Cover crops and ecosystem services: Insights from studies in temperate soils. Agronomy journal107(6), 2449-2474.

[9] Blanco‐Canqui, H., Claassen, M. M., & Presley, D. R. (2012). Summer cover crops fix nitrogen, increase crop yield, and improve soil–crop relationships. Agronomy journal104(1), 137-147.

[10] Dabney, S. M., Delgado, J. A., & Reeves, D. W. (2001). Using winter cover crops to improve soil and water quality. Communications in Soil Science and Plant Analysis32(7-8), 1221-1250.

[11] Poeplau, C., & Don, A. (2015). Carbon sequestration in agricultural soils via cultivation of cover crops–A meta-analysis. Agriculture, Ecosystems & Environment200, 33-41.

[12] Mukumbareza, C., Muchaonyerwa, P., & Chiduza, C. (2016). Bicultures of oat (Avena sativa L.) and grazing vetch (Vicia dasycarpa L.) cover crops increase contents of carbon pools and activities of selected enzymes in a loam soil under warm temperate conditions. Soil Science and Plant Nutrition62(5-6), 447-455.

[13] O'Reilly, K. A., Lauzon, J. D., Vyn, R. J., & Van Eerd, L. L. (2012). Nitrogen cycling, profit margins and sweet corn yield under fall cover crop systems. Canadian Journal of Soil Science92(2), 353-365.

[14] Crandall, S. M., Ruffo, M. L., & Bollero, G. A. (2005). Cropping system and nitrogen dynamics under a cereal winter cover crop preceding corn. Plant and soil268(1), 209-219.

[15] Jani, A. D., Grossman, J., Smyth, T. J., & Hu, S. (2016). Winter legume cover-crop root decomposition and N release dynamics under disking and roller-crimping termination approaches. Renewable Agriculture and Food Systems31(3), 214-229.

[16] Dube, E., Chiduza, C., & Muchaonyerwa, P. (2014). High biomass yielding winter cover crops can improve phosphorus availability in soil. South African Journal of Science110(3-4), 01-04.

[17] Kaleeem Abbasi, M., Mahmood Tahir, M., Sabir, N., & Khurshid, M. (2015). Impact of the addition of different plant residues on nitrogen mineralization–immobilization turnover and carbon content of a soil incubated under laboratory conditions. Solid Earth6(1), 197-205.

[18] Brennan, E. B., & Acosta-Martinez, V. (2017). Cover cropping frequency is the main driver of soil microbial changes during six years of organic vegetable production. Soil Biology and Biochemistry109, 188-204.

[19] Blanco-Canqui, H., Mikha, M. M., Presley, D. R., & Claassen, M. M. (2011). Addition of cover crops enhances no‐till potential for improving soil physical properties. Soil Science Society of America Journal75(4), 1471-1482.

[20] Treadwell, D., Creamer, N., & Baldwin, K. (2010). An introduction to cover crop species for organic farming systems. Cornell University Cooperative Extension http://www. extension. org/pages/18542/an-introduction-to-cover-cropspecies-for-organic-farming-systems.

[21] Larkin, R. P., Honeycutt, C. W., Olanya, O. M., Halloran, J. M., & He, Z. (2012). Impacts of crop rotation and irrigation on soilborne diseases and soil microbial communities. In Sustainable potato production: Global case studies (pp. 23-41). Dordrecht: Springer Netherlands.

[22] Reddy, P. P. (2017). Agro-ecological approaches to pest management for sustainable agriculture (pp. 1-339). Singapore:: Springer Singapore.